Khay inox đựng thực phẩm loại khay inox 304 chuyên dùng trong ngành y
khách hàng đã mua sản phẩm này
100% nguồn nguyên liệu chính hãng
Được kiểm định nghiêm ngặt trước khi nhập kho, đảm bảo sản phẩm được sản xuất với chất lượng cao
Bản vẽ thiết kế hoàn thiện trong ngày
Bản vẽ thiết kế được hoàn thiện trong vòng 12 – 24 giờ, thể hiện chính xác hình ảnh thương hiệu.
Đổi Trả Miễn Phí
Nếu sản phẩm bị lỗi, không đúng như chúng tôi tư vấn và cam kết
Tại sao inox 304 lại được dùng nhiều như vậy
inox 304 hay còn gọi là thép không gỉ là một trong những vật liệu phổ biến nhất được sử dụng trong sản xuất các dụng cụ thiết bị y tế.
Nhờ vào các đặc tính vật liệu duy nhất, an toàn vệ sinh, chắc chắn bền vững và giá inox thành phẩm cạnh tranh so với các vật liệu khác. Do đó luôn được lựa chọn để sản xuất dụng cụ thiết bị phục vụ trong ngành y tế.
Trên thế giới, thép không gỉ được sử dụng phổ biến trong mọi ngành mọi lĩnh vực công nghiệp sản xuất dụng cụ thiết bị vật tư. Đặc biệt tại các nước có nền công nghiệp phát triễn mạnh như Mỹ, Đức, Trung Quốc, Nhật..
Nhờ vào những đặc tính vốn có như: bề mặt kim loại sáng bóng, dễ tạo hình, chịu nhiệt chịu lực tốt, và giá inox thành phẩm rẻ.
Khay inox 304 đựng thực phẩm, khay đựng trái cây tự chọn bằng inox
Nhờ tính ưu việt và độ bền cao của inox 304 nên được sử dụng nhiều ngành y tế kể cả ngành công nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất vật dụng nhà bếp như khay inox 304 đựng thực phẩm, khay inox đựng kem, khay cơm inox, khay đựng trái cây inox .v.v…
093 215 6929 -Mỹ (call-zalo)
Những chất liệu được dùng trong ngành y tế thường là những chất liệu an toàn đối với sức khỏe. Khay inox 304 đựng thực phẩm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, độ bền cao,
Thành phần kim loại khay inox 304
Dưới đây là bảng liệt kê thành phần kim loại có trong inox 304.
Chermical Composition | 304 |
C | 0.07 max |
Mn | 2.0 max |
Si | 0.75 max |
P | 0.045 max |
S | 0.015 max |
Cr | 18.0 --- 19.5 |
Ni | 8.0 --- 10.5 |
N | 0.10 max |
Cách phân biệt khay inox 304 và inox 201
Đặc Tính | Inox 304 | Inox 201 |
---|---|---|
Thành Phần | 4.5% Niken và 7.1% Magan | 8.1% Niken và 1% Magan |
Khối Lượng Riêng | Nhẹ hơn INOX 304 | Nặng hơn INOX 201 |
Độ Dát Mỏng Inox | Khó hơn | Dễ dàng thực hiện |
Độ Cứng | Cứng hơn inox 304 vì hàm lượng magan nhiều hơn | Thấp hơn inox 201 |
Độ Bền | Thấp | Cao |
Khả Năng Chống Ăn Mòn | Thấp hơn 304 vì bề mặt thường có rỗ nhỏ | Cao hơn 201 nhờ nguyên tố crom nên bề mặt khá mượt |
Tiếp Xúc Với Axit | Tiếp xúc nhẹ | Không tiếp xúc với axit và muối |
Hút Nam Châm (Nhiễm Từ) | Hút nhẹ nam châm | Không hút nam châm |
Tham khảo thêm các loại inox khác
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều chủng loại inox như: SUS430, SUS202, SUS201, SUS304, SUS316. Các chủng loại inox này khác nhau về thành phần cấu tạo do đó về độ bền, độ sáng bóng cũng khác nhau. Dưới đây là một số đặc điểm của các loại inox phổ biến:
* SUS430: nhiễm từ, dễ bị tác động của môi trường làm hoen ố
* SUS202: nhiễm từ, dễ bị tác động của môi trường làm hoen ố
* SUS201: không nhiễm từ (99%), bền với thời gian, song tránh tiếp xúc trực tiếp với axit hoặc muối
* SUS304: không nhiễm từ, có thể dùng trong mọi môi trường, luôn sáng bóng, đảm bảo an toàn thực phẩm
* SUS316: không nhiễm từ, có thể dùng trong mọi môi trường, kể cả những môi trường đòi hỏi độ sạch rất khắt khe.
Khi những vật thể làm bằng inox được liên kết lại với nhau với lực tác dụng như bu lông và đinh tán thì lớp ôxit của chúng có thể bị bay mất ngay tại các vị trí mà chúng liên kết với nhau. Khi tháo rời chúng ra thì có thể thấy các vị trí đó bị ăn mòn.
Niken cũng như mô-lip-đen và vanađi cũng có tính năng oxy hoá chống gỉ tương tự nhưng không được sử dụng rộng rãi.
Bên cạnh crôm, niken cũng như mô-lip-đen và ni tơ cũng có tính năng oxi hoá chống gỉ tương tự.
Niken (Ni) là thành phần thông dụng để tăng cường độ dẻo, dễ uốn, tính tạo hình của thép không gỉ.
Mô-lip-đen (Mo) làm cho thép không gỉ có khả năng chịu ăn mòn cao trong môi trường axit. Ni tơ (N) tạo ra sự ổn định cho thép không gỉ ở nhiệt độ âm (môi trường lạnh).
Sự tham gia khác nhau của các thành phần crôm, niken, mô-lip-đen, ni tơ dẫn đến các cấu trúc tinh thể khác nhau tạo ra tính chất cơ lý khác nhau của thép không gỉ.
Nhận biết inox 2xx, 3xx, 4xx
Theo những trình bày ở trên, có thể thấy các mác thép 4xx thuộc họ thép không gỉ martensite và ferrite, các mác thép 2xx và 3xx thuộc họ thép không gỉ austenite. Theo lý thuyết, nhóm thép austenite nguyên bản hoàn toàn không nhiễm từ (không bị nam châm hút) nhưng, cũng theo những trình bày trên, nhóm thép austenite bị biến cứng mạnh khi biến dạng dẻo nguội do có sự chuyển pha từ austenite thành martensite biến dạng (mà pha martensite thì có từ tính). Vậy nên, trong thực tế, dùng nam châm để phân biệt các mác inox, nhất là để phân biệt các mác 2xx và 3xx, thì có thể nói là bất khả thi. Để phân biệt chính xác nhất thì chỉ có thể dùng phương pháp phân tích thành phần hóa học (nhưng giá thành cao) hoặc dựa vào phương pháp nhận biết theo tia lửa mài (phụ thuộc nhiều vào kinh nghiệm).
* nhóm thép 4xx: do trong thành phần có chứa nhiều Cr và hầu như không có Ni nên khi mài sẽ tạo thành tia và hoa lửa có màu cam sẫm, phần cuối nở thành hình bông hoa. Có từ tính mạnh hơn các mác 2xx và 3xx
* nhóm thép 2xx: do một phần Ni được thay thế bằng Mn nên nếu cùng độ dày với mác 3xx, khi bẻ hoặc uốn sẽ có cảm giác cứng hơn. Khi mài, chùm tia có màu vàng cam sáng, tia lửa dày, hoa lửa nhiều cánh hơn (so với 3xx)
CÔNG TY TNHH SX KINH DOANH XNK THIÊN PHÚC
Địa chỉ: 506/49/7 Lạc Long Quân, F5, Q11, TP.HCM
MST: 0313382558 | Hotline: 093.215.6929
Võ Ngọc Mỹ | [email protected]
làm việc từ:8h-12h và từ 13h30-17h30